Bài viết này sẽ hướng dẫn cấu hình WP Rocket tối ưu với dịch vụ DNS miễn phí của Cloudflare. WP Rocket được đánh giá số 1 về plugin cache tốt nhất để trang web của bạn chạy nhanh hơn. Đó là một sự lựa chọn chính xác, hãy bắt đầu cấu hình tối ưu hoá WP Rocket nhé!
Các bước download và cài đặt WP Rocket mình sẽ lượt quá nhé! Hãy tự tìm hiểu.
1. Dashboard
Bản điều khiển đầu tiên của WP Rocket có tên là Dashboard như hình bên dưới.
Rocket Tester – Tíc vào nếu bạn muốn “chuột bạch” những tính năng cấu hình WP Rocket beta.
Rocket Analytics – Cho phép WP Rocket thu thập thông tin từ website của bạn (ẩn danh). Nên tắt để giảm công việc/sức nặng cho máy chủ và RAM.
Clear Cache – Xóa cache thủ công, làm sau khi bạn đã cầu hình xong WP Rocket.
Preload Cache – Tạo cache thủ công cho trang chủ và các trang con trong website của bạn. Không cần phải sử dụng khi bạn đặt chế độ Preload Automatic trong phần PRELOAD.
Purge OPcache – Xóa OPcache. Thường được sử dụng để xóa cache PHP hoặc khi WP Rocket của bạn đã update những vẫn bị hiện phiên bản cũ.
Regenerate Critical CSS – Sử dụng khi bạn thay đổi stylesheets trong theme hoặc chèn thêm custom code vào CSS của child theme chẳng hạn.
2. Cache
Mobile Cache – Bật cache và cấu hình WP Rocket cho thiết bị di dộng.
Separate Cache Files For Mobile Devices – Chỉ bật chế độ này nếu bạn không sử dụng theme responsive hoặc có giao diện riêng cho thiết bị di động.
Enable Caching For Logged-in WordPress Users – Bật nếu bạn muốn cache trang cho người dùng đăng nhập (ví dụ bbPress). Mỗi thành viên sẽ có cache riêng vì vậy chế độ này rất hao tài nguyên hệ thống. Nếu không cần thiết thì luôn tắt.
Specify Time After Which The Global Cache Is Cleared – Để mặc định. Nếu bạn không thường xuyên cập nhập nội dung hoặc trang vệ tinh, hosting cấu hình yếu, bạn có thể tăng thời gian này lên cao hơn.
3. File Optimization
Minify Files – lý tưởng nhất là chúng ta luôn bật chế độ tự động minify và gộp “combining” file dữ liệu nếu muốn đạt điểm 99-100% Pingdom và GTmetrix. Nhưng nhiều lúc, đối với một số theme hoặc plugin cụ thể, việc này có thể làm trang web bạn bị lỗi hiển thị (nhất là với JS và CSS). Vì vậy bạn nên bật từng mục lên một và vào trang web của mình để xem nó có bị lỗi không. Sau đó tiếp tục bật tiếp từng chế độ còn lại lên và kiểm tra. Nếu bị lỗi, thì một là bạn không nên sử dụng chức năng đó. Hoặc hai là bạn phải tự tìm ra và loại bỏ file CSS hoặc JS gây ra lỗi khi chế độ gộp file dữ liệu mình nói ở trên.
Combine Google Fonts File – Gộp các file Google fonts lại với nhau để giảm thiểu requests tới máy chủ Google.
Remove Query Strings From Static Resources – Mục này thuần túy để tăng điểm Pingdom và GTmetrix. Hoặc (hiếm khi) sữa lỗi với những nhà cung cấp CDN không có chức năng cache file theo version.
Minify CSS Files – Tối ưu file CSS, loại bỏ khoảng trắng và comments thừa.
Combine CSS Files – Gộp các file CSS lại với nhau để giảm HTTP requests tới máy chủ.
Excluded CSS Files – Tìm file CSS khiến cho giao diện hiển thị bị lỗi và đặt đường dẫn file đó vào đây.
Optimize CSS Delivery – Tự động hiển thị trang mà không phải chờ tải về CSS file. WP Rocket sẽ tự động tạo ra một chuỗi gọi là Critical CSS above-the-fold của trang web.
Minify JS Files – Tối ưu file JS, loại bỏ khoảng trắng và comments thừa.
Combine JS Files – Gộp các file JS lại với nhau để giảm HTTP requests tới máy chủ.
Excluded JS Files – Tìm file CSS khiến cho giao diện hiển thị bị lỗi và đặt đường dẫn file đó vào đây.
Load JS deferred – Cho phép tải JavaScript theo kiểu deferred mà không phải chờ, giúp tăng tốc độ tải trang.
Safe Mode for jQuery – Chế độ an toàn cho jQuery. Yêu cầu hệ thống tải về jQuery trước khi render trang.
Remove jQuery Migrate (cập nhập mới 2020) – Nếu bạn sử dụng những theme mới và thường xuyên cập nhập, thì nên bật tính năng này lên. Tính năng này giúp ngăn việc load file thừa của jQuery này.
4. Media – Tối ưu WP Rocket
Enable For Images – bật chế độ lazy load cho ảnh. Cá nhân mình thì muốn ảnh được tải luôn vậy nên mình bỏ qua mục này.
Enable For Iframes And Videos – bật lazy load cho iframes và video.
Replace Youtbe Iframe WIth Preview Image – Thay iframe của Youtube bằng ảnh thumbnail. Giúp giảm HTTP requests tới máy chủ Youtube.
Disable Emoji – Tắt Emoji.
Disable WordPress Embeds – Tắt chế độ embeds.
5. Cấu hình Preload WP Rocket
Activate Preloading – Preload, để hiểu một cách đơn giản, là làm mới lại cache trên bộ nhớ mỗi khi bạn gia lệnh xóa cache hoặc khi cache cũ hết hạn. Mình luôn bật chức năng này vì nó không chỉ giúp tăng tốc độ tải lần đầu cho trang web mà còn cải thiện tốc độ index của Google. Chú ý là khi bật chế độ này, máy chủ sẽ hoạt động ở công suất rất cao, không nên sử dụng nếu bạn đang dùng share hosting hay máy chủ cấu hình yếu.
Activate sitemap-based cache preloading – Bật chế độ Preload cho toàn bộ trang web bao gồm cả trang chủ và các trang con. Tự động tối ưu khi sử dụng với Yoast SEO. Nếu bạn sử dụng plugin SEO khác thì nhớ chèn link sitemap vào đây.
Prefetch DNS Requests – chèn tên miền của bên thứ ba vào để tăng tốc độ tải trang (ví dụ: Google Fonts, Analytics, Tag Manager, Facebook Pixel).
Đây là những domain mình add:
- //fonts.gstatic.com
- //connect.facebook.net
- //fonts.googleapis.com
- //www.google-analytics.com
- //cdn.tangtocwp.com (khi mà mình muốn sử dụng CDN khác ngoài Cloudflare)
6. Advanced Rules
Mục này chủ yếu cho các trang web thương mại điện tử, ví dụ như Woocommerce. Nếu bạn sử dụng Woocommerce thì có thể bảo qua mục này.
Never Cache URL(s) – Nếu bạn sử dụng nền tảng ecommerce khác Woocommerce, thì bạn chèn link giỏ hàng và link checkout tại đây.
Never Cache Cookies – Cũng tương tự như trên nhưng dựa trên cookies.
Never Cache User Agent(s) – Cấm Googlebots hoặc các bots khác truy cập trang cache.
Always Purge URL(s) – Chèn link mà bạn muốn luôn luôn cache lại sau khi bạn xuất bản hoặc thay đổi nội dung trên trang web.
Cache Query String(s) – Sử dụng chủ yếu để cache các link tìm kiếm cho trang thương mại điện tử.
7. Cấu hình Database – Wp Rocket
Post Cleanup – Xóa bản nháp, bản lưu hoặc post trong thư mục rác.
Comments Cleanup – Xóa bình luận spam hoặc trong thùng rác.
Transients Cleanup – Dọn dẹp thông tin tạm thời không còn cần sử dụng nữa. Đây là những thông tin như số lượt like, số lượt đọc bài viết được WordPress lưu lại vào database để khi bạn truy cập, tốc độ trả về được nhanh nhất. Nhưng sau khi đã hết hạn, những thông tin này vẫn lưu lại trong database. Dẫn tới giảm thiểu tốc độ xử lý thông tin cơ sở dữ liệu. Bạn có thể tìm hiểu thêm tại đây.
Database Cleanup – Dọn cơ sở dữ liệu không còn sử dụng khi các plugins liên quan đã bị xóa.
Automatic Cleanup – Lên lịch tự động dọn dẹp.
8. Heartbeat, Add-ons
Heartbeat cho phép giao tiếp trực tiếp từ trình duyệt tới server để cập nhập dữ liệu như tự động lưu bài viết, dữ liệu thực ecommerce, … Việc này khiến cho máy chủ nhiều khi bị quá tải khi có quá nhiều truy cập một lúc sử dụng heartbeat.
Mục này cho phép giảm hoặc tắt hoàn toàn Heartbeat để giảm tải cho máy chủ.
Add-ons Google Tracking – Tăng điểm Browser Cache của Pingdom, GTmetrix và cả PageSpeed khi cho phép WP Rocket lưu file Google Analytics trên máy chủ của web bạn thay vì máy chủ của Google.
Add-ons Facebook Pixel – Tương tự như Google Analytics nhưng cho Facebook Pixel.
Varnish – bật nếu hosting của bạn hỗ trợ Varnish cache.
Nếu bạn sử dụng Cloudflare thì có thể bật add-ons Cloudflare và cấu hình tối ưu cho WP Rocket.
Nhập thông tin Global API Key, Email Cloudflare và Zone ID của website vào. Khuyến khích bạn sử dụng luôn chức năng Optimal Settings để WP Rocket tự động tối ưu.
9. Tools – WP Rocket
Export Settings – Tải về file chứa setting WP Rocket. Có thể sử dụng với site khác.
Import Settings – Tải lên và nhập setting WP Rocket mà bạn có.
Rollback – Sử dụng phiên bản WP Rocket cũ hơn nếu bạn gặp lỗi với phiên bản mới.
Bài viết có tham khảo của tangtocwp